Đây là phần thứ hai của những con số bằng tiếng Anh. Ngày hôm trước chúng ta đã thấy số đếm từ 1 đến 100, hôm nay chúng ta sẽ tập trung vào cách xây dựng và hiểu số thứ tự từ 100 đến 1.000 (nghìn).
Hiểu số đếm trong tiếng Anh từ 100 đến 1.000
Để bắt đầu, chúng ta hãy nhớ cơ số của các số đếm từ 100 đến 111 trong tiếng Anh, vì những số này sẽ cho bạn ý tưởng rõ ràng về cách chúng hoạt động. Khi chúng ta tiến tới số lượng lớn hơn, chúng ta chỉ cần thêm nhiều phần tử hơn theo cấu trúc cơ bản. Số 100 trong tiếng Anh có thể là cả hai 'một trăm' như 'một trăm' (mặc dù, để rõ ràng, chúng tôi thích sử dụng một trăm trong bài viết này) và sau đó các số mong muốn sẽ được thêm vào.
- 100 – một trăm – một trăm
- 101 – một trăm lẻ một – một trăm lẻ một
- 102 – một trăm lẻ hai – một trăm hai
- 103 – một trăm linh ba – một trăm ba
- 104 – một trăm lẻ bốn – một trăm bốn
- 105 – một trăm lẻ năm – một trăm năm
- 106 – một trăm lẻ sáu – một trăm sáu
- 107 – một trăm lẻ bảy – một trăm lẻ bảy
- 108 – một trăm linh tám – một trăm tám
- 109 – một trăm lẻ chín – một trăm chín
- 110 – một trăm mười
- 111 – một trăm mười một – một trăm mười một
Làm thế nào bạn có thể thấy, "và" được thêm vào giữa số trăm và số tương ứng. Từ số 112 trở đi, chúng ta chỉ cần làm theo các quy tắc tương tự như đã học với các số từ một đến một trăm.
- 112 – một trăm mười hai
- 120 – một trăm hai mươi – một trăm hai mươi
- 157 – một trăm năm mươi bảy – một trăm năm mươi bảy
- 198 – một trăm chín mươi tám – một trăm chín mươi tám
- 200 – hai trăm – hai trăm
Sự hình thành của hàng trăm
Từ số 200 trở đi luật chơi càng đơn giản hơn. Chỉ cần sử dụng số tương ứng theo sau là một trăm. Dưới đây là một số ví dụ dễ dàng:
- 200 – hai trăm – hai trăm
- 300 – ba trăm – ba trăm
- 400 – bốn trăm – bốn trăm
- 500 – năm trăm – năm trăm
- 600 – sáu trăm – sáu trăm
- 700 – bảy trăm – bảy trăm
- 800 – tám trăm – tám trăm
- 900 – chín trăm – chín trăm
Thật đơn giản! Bạn chỉ cần nhớ rằng các con số rất giống với tiếng Tây Ban Nha, nhưng có một sự khác biệt nhỏ trong cách sử dụng "và" được đặt giữa hàng trăm và các số khác nhỏ hơn một trăm.
Giới thiệu về số thứ tự trong tiếng Anh
Các số thứ tự chỉ ra vị trí của một cái gì đó trong một trật tự hoặc trình tự. Trong tiếng Anh, việc hình thành các số thứ tự tuân theo một khuôn mẫu chỉ yêu cầu ghi nhớ một số sửa đổi nhỏ đối với một số số đầu tiên. Hãy xem các số thứ tự chính từ 100 đến 1000 được hình thành như thế nào và bạn có thể sử dụng chúng một cách chính xác như thế nào.
Hình thành các số thứ tự từ 100 đến 1000
Các số từ 100 đến 1000 có cùng cấu trúc như chúng ta đã thấy trước đây, nhưng có phần kết thúc -thứ tự. Hãy nhớ rằng có một số trường hợp ngoại lệ đối với phần cuối của số nhỏ hơn, chẳng hạn như Thành phố điện khí hóa phía tây dãy núi Rocky đầu tiên (Đầu tiên), 2 (thứ hai) và thứ ba (ngày thứ ba).
- 100th – thứ trăm
- 200th – hai trăm
- 300th – ba trăm
- 400th – thứ bốn trăm
- 500th – năm trăm
- 600th – thứ sáu trăm
- 700th – thứ bảy trăm
- 800th – thứ tám trăm
- 900th – chín trăm
- 1000th –thứ một nghìn
Như bạn có thể thấy, sau khi học được những phần cuối cơ bản nhất, các quy tắc trở nên rất dễ tuân theo. Vì vậy, vấn đề là phải thực hành và lặp lại.
Chiến lược ghi nhớ số trong tiếng Anh
Việc ghi nhớ các con số có vẻ phức tạp nhưng một khi bạn đã nắm vững những điều cơ bản thì việc ghi nhớ sẽ trở nên dễ dàng hơn nhiều. Ở đây tôi cung cấp cho bạn một số lời khuyên thiết thực để cải thiện việc học của bạn:
- Sử dụng bài hát và nhịp điệu: Tạo bài hát hoặc số có vần điệu có thể giúp bạn ghi nhớ chúng dễ dàng hơn.
- Thực hành với ngày tháng và địa chỉ: Chúng ta thường sử dụng số thứ tự cho địa điểm và ngày kỷ niệm.
- Lặp lại thành tiếng: Không có cách nào tốt hơn để ghi nhớ hơn là lặp lại bằng miệng. Lặp lại cả hai thành tiếng và trong tâm trí của bạn.
Với những mẹo này, việc ghi nhớ số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Đừng ngừng luyện tập!
Các số đếm và số thứ tự Chúng là một phần thiết yếu trong việc cải thiện trình độ tiếng Anh của bạn. Sử dụng chúng một cách chính xác sẽ cho phép bạn tiến bộ trong các cuộc trò chuyện, công việc và tình huống hàng ngày.