Ngay từ những ngày đầu tiên ở trường tiểu học, một trong những bài học đầu tiên chúng ta học là về bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha. Bộ chữ cái này cho phép chúng ta tạo thành từ và là nền tảng của bất kỳ ngôn ngữ nào. Mỗi ngôn ngữ đều có bảng chữ cái riêng và nếu bạn muốn học viết hoặc nói bằng một ngôn ngữ khác, bước đầu tiên là làm quen với bảng chữ cái của ngôn ngữ đó.
Một khi bạn đã ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha, bạn sẽ học từ mới và viết chính xác dễ dàng hơn nhiều. Để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập, dưới đây chúng tôi không chỉ giải thích về bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha, mà còn của các ngôn ngữ khác. Chúng ta bắt đầu nhé?
Bảng chữ cái tiếng tây ban nha
El bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha Nó có nguồn gốc quay trở lại bảng chữ cái Latinvà đã trải qua một số cập nhật trong thời gian gần đây. Trong phiên bản hiện tại của nó, bảng chữ cái chứa 27 chữ cái:
A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, Ñ, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, Y và Z.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần đề cập là điều này không phải lúc nào cũng đúng. Trước đây, bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha được tạo thành từ 29 chữ cái và một số chữ ghép, như ch và ll, là một phần không thể thiếu của bảng chữ cái, được thay đổi vào năm 1994.
Cải cách năm 1994 trong bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha
Năm 1994, Học viện Hoàng gia Tây Ban Nha (RAE), cùng với các Học viện Ngôn ngữ khác, đã quyết định sửa đổi tiêu chí phân loại theo bảng chữ cái. Điều này có nghĩa là, sau cuộc cải cách này, các chữ ghép ch y ll Chúng không còn được coi là những chữ cái độc lập nữa mà được tích hợp vào các chữ cái c y lTương ứng.
Cải cách năm 2010 của bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha
Năm 2010, với việc xuất bản cuốn sách mới quy tắc chính tả, những thay đổi đã được hợp nhất. Các chữ ghép ch y ll chính thức biến mất khỏi bảng chữ cái và bảng chữ cái tiếng Tây Ban Nha bao gồm 27 chữ cái. Lần lượt, lá thư y đã ngừng gọi "Tôi Hy Lạp" và đã được đổi tên "vâng".
Bảng chữ cái là một công cụ thiết yếu để viết và học ngôn ngữ, và mặc dù những cải cách đã thay đổi cấu trúc của bảng chữ cái nhưng âm thanh và chữ cái vẫn được giữ nguyên, cho phép giao tiếp chi tiết và chính xác. Bạn có biết rằng bạn có thể học cách phát âm tất cả các chữ cái này bằng tiếng Tây Ban Nha bằng cách làm theo video hướng dẫn mà chúng tôi đã để lại cho bạn vài dòng ở trên không?
Bảng chữ cái Catalan
El bảng chữ cái tiếng Catalan Đó là sự thích nghi của bảng chữ cái Latin với việc thêm một số dấu phụ. Chứa 26 chữ cái, bao gồm:
A, B, C, Ç, D, E, F, G, H, I, J, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Z.
Bức thư K y W Chúng chỉ được sử dụng cho các từ nước ngoài. Hơn nữa, có một số yếu tố độc đáo của tiếng Catalan, chẳng hạn như chữ ghép và dấu phụ.
dấu phụ trong tiếng Catalan
- Dấu trọng âm (`): Biểu thị một âm tiết được nhấn mạnh và, trong trường hợp nguyên âm e y o, chỉ ra rằng chúng được phát âm là mở.
- Trọng âm (´): Chỉ ra một âm tiết được nhấn mạnh và trong trường hợp nguyên âm e y o, chỉ ra rằng chúng đã bị đóng.
- Dieresis (¨): Dùng để chỉ ra rằng chữ "u" trong các tổ hợp như "gü" và "qü" phải được phát âm.
- Cedillas (,): Đặt dưới chữ "c" để biểu thị cách phát âm của nó là "s".
Chữ ghép trong bảng chữ cái tiếng Catalan
- «Này»: Nó có âm thanh tương tự như chữ cái trong tiếng Tây Ban Nha.
- Phụ âm đôi: Chúng bao gồm "ll", "rr" và "ss".
- U im lặng theo sau là eoi: Ví dụ như "gu" trong "war" hoặc "qu" trong "thân yêu".
Bảng chữ cái tiếng Anh
El bảng chữ cái tiếng anh Nó bao gồm 26 chữ cái và nó là một phiên bản của bảng chữ cái Latinh:
A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, Z.
Tiếng Anh cũng sử dụng chữ ghép, nhưng chúng không được coi là một phần của bảng chữ cái. Một số ví dụ là: Ch, Ph, Sh, Wh. Những chữ ghép này giúp hình thành sự kết hợp của các âm thanh không thể đạt được bằng các chữ cái riêng lẻ.
Bạn có quan tâm đến cách phát âm bảng chữ cái trong tiếng Anh không? Chúng tôi mời bạn xem video này.
Bảng chữ cái tiếng Nga
El bảng chữ cái tiếng ngađược gọi là chữ cái Cyrillic, được sáng tác từ năm 1918 bởi 33 chữ cái. Đó là:
A (a), Б (b), В (v), Г (g), Д (d), Е (ye), Ё (i), Ж (zh), З (z), И (i), Й (y), К (k), Л (l), М (m), Н (n), О (o), П (p), Р (r), С (s), Т (t), У (u), Ф (f), Х (j), Ц (ts), Ч (ch), Ш (sh), Щ (sch), Ъ (dấu cứng), Ы (cứng i), Ь (cứng ký mềm), Э (e), Ю (yu), Я (ya).
Bảng chữ cái Ả Rập
El Bảng chữ cái Ả Rập bao gồm 28 chữ cái. Tiếng Ả Rập là ngôn ngữ Semitic được viết từ phải sang trái và sử dụng hệ thống chữ viết trong đó các chữ cái khác nhau có hình dạng khác nhau tùy thuộc vào vị trí của chúng trong từ.
Bảng chữ cái tiếng Trung
Ngược lại với các bảng chữ cái như tiếng Tây Ban Nha, bảng chữ cái trung quốc Nó hoàn toàn là logographic. Điều này có nghĩa là các ký hiệu Trung Quốc, được gọi là từ đồng nghĩa, đại diện cho các từ hoặc khái niệm. Hệ thống này là một trong những hệ thống phức tạp nhất trên thế giới, bao gồm hàng ngàn ký tự, mỗi cái có một ý nghĩa khác nhau.
Ở đây chúng tôi cho bạn thấy một số ký tự tiếng Trung chính và cách phát âm của chúng:
A | Ah | ā |
B | 贝 | tốt |
C | 色 | tôi biết |
Ch | Xe hơi | che |
D | Không | từ |
…và hơn thế nữa |
Chúng tôi hy vọng rằng thông tin này đã giúp bạn làm quen với các bảng chữ cái. Mỗi ngôn ngữ có thách thức riêng, nhưng bằng cách học bảng chữ cái, bạn sẽ thực hiện bước đầu tiên để thành thạo một ngôn ngữ mới. Hãy tiếp tục luyện tập!